Điều khoản vay vốn
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
Căn cứ:
●Bộ luật Dân sự và các văn bản pháp luật có liên quan của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
●Các quy định pháp luật về hoạt động cho vay tiêu dùng, phòng chống rửa tiền, bảo vệ dữ liệu cá nhân và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
●Nhu cầu vay vốn hợp pháp của Bên Vay và khả năng cung cấp tín dụng của Bên Cho Vay;
●Việc Bên Vay đã đọc, hiểu và chấp nhận Điều khoản & Điều kiện dịch vụ, Chính sách quyền riêng tư và thông tin sản phẩm vay được công bố trên Ứng dụng Dola Dong;
Hôm nay, các bên gồm có:
Điều 1. Thông tin các bên
1.1. Bên Cho Vay
●Tên doanh nghiệp: HATACO VNE TC TM DV COMPANY LIMITED
●Địa chỉ trụ sở chính: 6-8 Đoàn Văn Bơ, Phường 09, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
●Điện thoại: +84 664653288
●Email: operate@hatacocompany.com
●Đại diện theo pháp luật: NGUYỀN THI KIM LOAN
●Chức vụ: Giám đốc
Sau đây gọi tắt là “Bên Cho Vay” hoặc “HATACO”.
1.2. Bên Vay
●Họ và tên: ___
●Ngày, tháng, năm sinh: ___
●Quốc tịch: ___
●Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ___
●Ngày cấp / Nơi cấp: ___
●Địa chỉ thường trú: ___
●Địa chỉ liên hệ: ___
●Số điện thoại đăng ký trên Ứng dụng Dola Dong: ___
●Email (nếu có): ___
●Tài khoản ngân hàng nhận giải ngân:
●Tên ngân hàng: ___
●Tên chủ tài khoản: ___
●Số tài khoản: ___
Sau đây gọi tắt là “Bên Vay” hoặc “Khách hàng”.
Bên Cho Vay và Bên Vay sau đây gọi riêng là “Bên”, gọi chung là “Các Bên”.
Điều 2. Giải thích thuật ngữ và phạm vi áp dụng
2.1. Ứng dụng Dola Dong
Là ứng dụng di động và/hoặc nền tảng trực tuyến do Bên Cho Vay sở hữu hoặc được quyền khai thác, cho phép Bên Vay đăng ký khoản vay, ký kết Hợp đồng, theo dõi khoản vay, thực hiện thanh toán và sử dụng các dịch vụ liên quan.
2.2. Hợp đồng này
Là hợp đồng tín dụng tiêu dùng được thiết lập dưới dạng điện tử hoặc giấy, kèm theo các phụ lục, thông báo, điều khoản sản phẩm, là cơ sở xác định quyền và nghĩa vụ của Các Bên đối với Khoản Vay cụ thể.
2.3. Khoản Vay
Số tiền vay là số tiền tín dụng do người vay nộp đơn xin vay và được bên cho vay chấp thuận, cùng với các thông số sau: số tiền, thời hạn, lãi suất, phương án trả nợ và các điều kiện áp dụng.
2.4. APR (Annual Percentage Rate)
Là lãi suất phần trăm năm, phản ánh chi phí tín dụng trên cơ sở năm. Trong khuôn khổ sản phẩm Dola Dong, APR áp dụng cho Khoản Vay không vượt quá 21,9%/năm.
2.5. Ngày Giải Ngân
Là ngày Bên Cho Vay hoặc bên được ủy quyền thực hiện chuyển tiền Khoản Vay vào Tài khoản ngân hàng nhận giải ngân của Bên Vay.
2.6. Ngày Đến Hạn
Là ngày Bên Vay phải thanh toán một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ (gốc, lãi) theo lịch trả nợ được thông báo qua Ứng dụng Dola Dong và/hoặc các kênh hợp lệ khác.
2.7. Dư Nợ
Bao gồm phần gốc Khoản Vay chưa được thanh toán, lãi tích lũy và các khoản chưa thanh toán đến một thời điểm xác định.
2.8. Sự Kiện Vi Phạm
Là các tình huống được quy định tại Điều 11 của Hợp đồng này, làm phát sinh quyền áp dụng biện pháp xử lý của Bên Cho Vay.
2.9. Phạm vi áp dụng
Hợp đồng này điều chỉnh mọi quyền và nghĩa vụ liên quan đến Khoản Vay được Bên Vay đăng ký và Bên Cho Vay phê duyệt thông qua Ứng dụng Dola Dong, trừ khi Các Bên có thỏa thuận riêng bằng văn bản khác.
Điều 3. Đặc điểm Khoản Vay
3.1. Số tiền vay
●Số tiền vay cụ thể của Khoản Vay: _ VND (bằng chữ: _ ).
●Số tiền vay nói trên nằm trong hạn mức vay tối đa mà sản phẩm Dola Dong cho phép, hiện tại lên tới 25.000.000 VND, tùy thuộc đánh giá rủi ro và quyết định tín dụng của Bên Cho Vay.
3.2. Thời hạn vay
●Thời hạn của Khoản Vay: _ ngày / _ tháng, trong khoảng từ 93 (chín mươi ba) ngày đến 365 (ba trăm sáu mươi lăm) ngày.
●Thời hạn cụ thể của Khoản Vay được ghi nhận trên Ứng dụng Dola Dong và/hoặc Phụ lục Hợp đồng.
3.3. Mục đích sử dụng
Khoản Vay được sử dụng cho mục đích tiêu dùng hợp pháp của Bên Vay, bao gồm nhưng không giới hạn: chi tiêu cá nhân, mua sắm hàng hóa, dịch vụ, chi phí sinh hoạt, y tế, giáo dục… Bên Vay không được sử dụng Khoản Vay cho các mục đích bị pháp luật cấm như rửa tiền, tài trợ khủng bố, kinh doanh trái phép, cờ bạc, mại dâm, mua bán ma túy hoặc các hành vi phạm pháp khác.
3.4. Hình thức giải ngân
Khoản Vay được giải ngân một lần, bằng chuyển khoản vào Tài khoản ngân hàng nhận giải ngân do Bên Vay đăng ký và được Bên Cho Vay chấp thuận.
Điều 4. Cơ chế hình thành Hợp đồng và chấp thuận điện tử
4.1. Quy trình hình thành Hợp đồng
(i) Bên Vay đăng nhập Ứng dụng Dola Dong và khởi tạo yêu cầu vay;
(ii) Bên Vay cung cấp thông tin, hồ sơ theo yêu cầu, đồng thời chấp thuận Điều khoản dịch vụ và Chính sách quyền riêng tư;
(iii) Hệ thống của Bên Cho Vay thẩm định hồ sơ, quyết định phê duyệt/từ chối hoặc đề xuất điều chỉnh điều kiện khoản vay;
(iv) Trường hợp được chấp thuận, Ứng dụng Dola Dong hiển thị Tóm tắt Khoản Vay (số tiền, thời hạn, lãi suất, phí, lịch trả nợ…);
(v) Bên Vay thực hiện thao tác xác nhận Khoản Vay (nhấn “Đồng ý”, nhập mã OTP, ký điện tử hoặc hình thức xác thực khác);
(vi) Khi thao tác xác nhận hoàn tất, Hợp đồng được xem là đã được ký kết hợp lệ giữa Các Bên.
4.2. Giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu
Các thông điệp dữ liệu, nhật ký hệ thống, lịch sử giao dịch số được ghi nhận trên hệ thống của Bên Cho Vay là bằng chứng xác thực về ý chí, thời điểm, nội dung giao dịch, trừ trường hợp có bằng chứng rõ ràng chứng minh điều ngược lại.
Điều 5. Lãi suất, phí và chi phí liên quan
5.1. Lãi suất áp dụng
1.Lãi suất năm (APR) áp dụng cho Khoản Vay được Bên Cho Vay xác định trên cơ sở: hồ sơ tín dụng, khả năng trả nợ, rủi ro và điều kiện thị trường, nhưng không vượt quá 21,9%/năm.
2.Lãi suất được quy đổi và tính theo ngày/tháng phù hợp với thời hạn thực tế của Khoản Vay. Công thức và cách tính lãi được công bố trong ứng dụng và/hoặc Phụ lục Hợp đồng.
3.Lãi suất cụ thể, cùng với tổng tiền lãi dự kiến, được thể hiện rõ trên màn hình xác nhận Khoản Vay trước khi Bên Vay đồng ý.
5.2. Chi phí của bên thứ ba
Các chi phí do ngân hàng, tổ chức trung gian thanh toán hoặc bên thứ ba khác thu (như phí chuyển khoản, phí dịch vụ…) sẽ do Bên Vay tự chi trả theo biểu phí của bên thứ ba và không thuộc doanh thu phí của Bên Cho Vay, trừ khi có thỏa thuận cụ thể.
Điều 6. Trả nợ, thứ tự khấu trừ, thanh toán trước hạn
6.1. Lịch trả nợ
4.Lịch trả nợ chi tiết (số tiền, ngày đến hạn) của Khoản Vay được hiển thị trên Ứng dụng Dola Dong và có thể được gửi qua SMS/email thông báo.
5.Bên Vay có nghĩa vụ theo dõi lịch trả nợ và chủ động thực hiện thanh toán đúng, đủ vào hoặc trước Ngày Đến Hạn.
6.2. Phương thức thanh toán
Bên Vay có thể lựa chọn một hoặc nhiều phương thức sau (tùy khả năng triển khai theo từng thời kỳ):
●Chuyển khoản ngân hàng tới tài khoản do Bên Cho Vay chỉ định;
●Thanh toán qua cổng thanh toán điện tử, ví điện tử, hệ thống thu hộ;
●Các hình thức thanh toán hợp pháp khác được Bên Cho Vay thông báo.
6.3. Thứ tự khấu trừ
Trừ khi pháp luật hoặc tài liệu sản phẩm quy định khác, khoản tiền Bên Vay thanh toán sẽ được phân bổ theo thứ tự nguyên tắc sau:
6.Lãi chậm trả, lãi phạt (nếu có);
7.Lãi trong hạn;
8.Gốc đến hạn;
9.Gốc chưa đến hạn (nếu Bên Vay tất toán trước hạn).
6.4. Thanh toán trước hạn
10.Bên Vay có thể đề nghị thanh toán trước hạn một phần hoặc toàn bộ Dư Nợ.
11.Trường hợp áp dụng phí thanh toán trước hạn, mức phí, cơ chế tính và cách thức thực hiện sẽ được ghi nhận rõ trong sản phẩm vay và/hoặc Phụ lục Hợp đồng, đảm bảo tuân thủ pháp luật.
12.Sau khi tất toán trước hạn, Bên Vay không phải trả lãi trên phần gốc đã được thanh toán kể từ ngày tất toán.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên Cho Vay
7.1. Quyền của Bên Cho Vay
13.Yêu cầu Bên Vay cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thẩm định và quản lý Khoản Vay.
14.Từ chối cho vay hoặc dừng giải ngân nếu Bên Vay không đáp ứng điều kiện cho vay, có dấu hiệu rủi ro cao hoặc vi phạm pháp luật.
15.Yêu cầu Bên Vay thanh toán đúng hạn mọi nghĩa vụ theo Hợp đồng.
16.Chuyển giao, ủy quyền cho bên thứ ba hợp pháp thực hiện hoạt động nhắc nợ, thu hồi nợ theo quy định pháp luật.
17.Ghi âm cuộc gọi, lưu trữ thông tin trao đổi, nhật ký giao dịch phục vụ mục đích chứng cứ, kiểm toán, quản lý rủi ro và tuân thủ pháp luật.
7.2. Nghĩa vụ của Bên Cho Vay
18.Thông báo rõ ràng cho Bên Vay về điều kiện, điều khoản Khoản Vay, lãi suất, lịch trả nợ, quyền và nghĩa vụ chính.
19.Thực hiện giải ngân đúng số tiền, đúng đối tượng, đúng tài khoản đã được xác minh khi điều kiện giải ngân đáp ứng.
20.Bảo mật thông tin Bên Vay theo pháp luật về dữ liệu cá nhân và Chính sách quyền riêng tư của HATACO.
21.Cung cấp kênh chăm sóc khách hàng, tiếp nhận phản ánh, khiếu nại và xử lý theo đúng thời hạn pháp luật quy định.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên Vay
8.1. Quyền của Bên Vay
22.Được Bên Cho Vay cung cấp thông tin minh bạch, trung thực về Khoản Vay.
23.Được Bên Cho Vay giải thích về cách tính lãi và dư nợ khi có yêu cầu hợp lý.
24.Được đề nghị điều chỉnh lịch trả nợ, thanh toán trước hạn trong phạm vi sản phẩm cho phép.
25.Được quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật khi cho rằng quyền lợi hợp pháp bị xâm phạm.
8.2. Nghĩa vụ của Bên Vay
26.Cung cấp thông tin trung thực, chính xác, đầy đủ; thông báo kịp thời cho Bên Cho Vay về những thay đổi quan trọng (địa chỉ, số điện thoại, tài khoản ngân hàng…).
27.Sử dụng Khoản Vay đúng mục đích, đúng pháp luật.
28.Thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền gốc, lãi theo Hợp đồng.
29.Hợp tác với Bên Cho Vay trong việc xác minh thông tin, đánh giá rủi ro, xử lý nợ quá hạn.
30.Tự bảo mật thông tin đăng nhập, OTP, thiết bị sử dụng Ứng dụng Dola Dong; chịu trách nhiệm đối với các giao dịch được xác thực hợp lệ.
Điều 9. Cam đoan và bảo đảm của Bên Vay
Bên Vay tuyên bố và bảo đảm rằng:
31.Có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện Hợp đồng này.
32.Không đang trong tình trạng bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định có hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền.
33.Không che giấu tình trạng nợ xấu, tranh chấp, xử lý hình sự… có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng trả nợ.
34.Không sử dụng Khoản Vay vào mục đích vi phạm pháp luật; nếu vi phạm, tự chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
35.Việc ký kết và thực hiện Hợp đồng này không làm vi phạm bất kỳ cam kết, thỏa thuận hay nghĩa vụ nào khác mà Bên Vay đã ký với tổ chức/cá nhân thứ ba.
Điều 10. Sự kiện vi phạm
Sự kiện vi phạm bao gồm nhưng không giới hạn các trường hợp sau:
36.Bên Vay chậm thanh toán bất kỳ khoản tiền đến hạn quá ___ ngày kể từ Ngày Đến Hạn tương ứng.
37.Bên Vay cung cấp thông tin sai lệch, giả mạo hoặc cố ý che giấu thông tin trọng yếu.
38.Bên Vay sử dụng Khoản Vay cho mục đích bất hợp pháp hoặc trái với thông tin đã khai báo.
39.Bên Vay có hành vi lẩn tránh, cố tình trốn tránh nghĩa vụ thanh toán (tắt liên lạc, che giấu nơi cư trú, chặn liên hệ…).
40.Bên Vay có hành vi gây tổn hại uy tín, danh dự của Bên Cho Vay hoặc nhân viên, đối tác thu hồi nợ của Bên Cho Vay (vu khống, xúc phạm nghiêm trọng…).
41.Các trường hợp khác được coi là vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ theo Hợp đồng này và/hoặc theo pháp luật.
Điều 11. Biện pháp xử lý khi xảy ra sự kiện vi phạm
Khi phát sinh Sự Kiện Vi Phạm, Bên Cho Vay có quyền, trong phạm vi pháp luật cho phép:
42.Chấm dứt việc cho vay mới.
43.Thu hồi nợ trước hạn, yêu cầu Bên Vay thanh toán ngay toàn bộ Dư Nợ.
44.Tính và thu lãi chậm trả, phí phạt (nếu có) theo đúng nội dung sản phẩm đã thông báo và phù hợp pháp luật.
45.Chuyển giao hoặc ủy quyền cho bên thứ ba hợp pháp tiến hành hoạt động thu hồi nợ.
46.Cung cấp thông tin về tình trạng nợ của Bên Vay cho cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ thông tin tín dụng theo quy định.
47.Thực hiện các quyền và biện pháp khác theo quy định của pháp luật.
Mọi biện pháp thu hồi nợ được thực hiện trên cơ sở tôn trọng pháp luật, không sử dụng bạo lực, không đe dọa, không làm nhục, không xâm phạm trái phép danh dự, nhân phẩm, đời sống riêng tư của Bên Vay và người thân.
Điều 12. Dữ liệu cá nhân, bảo mật và truyền thông điện tử
48.Việc thu thập, sử dụng, lưu trữ, chia sẻ và bảo vệ dữ liệu cá nhân của Bên Vay được điều chỉnh bởi “Chính sách quyền riêng tư và Điều khoản xử lý dữ liệu” do HATACO VNE TC TM DV COMPANY LIMITED ban hành, là một phần không tách rời của Hợp đồng này.
49.Bên Vay xác nhận đã đọc, hiểu và chấp thuận Chính sách quyền riêng tư trước khi ký Hợp đồng.
50.Bên Cho Vay được phép sử dụng các phương tiện điện tử (email, SMS, thông báo trong ứng dụng, cuộc gọi…) để gửi thông báo liên quan đến Khoản Vay. Các thông báo này được coi là đã được Bên Vay nhận khi:
●Đối với SMS: ngay khi tin nhắn được hệ thống ghi nhận là gửi thành công;
●Đối với email: ngay khi email được gửi tới địa chỉ Bên Vay đã đăng ký mà không bị trả lại;
●Đối với thông báo trong ứng dụng: ngay khi thông báo hiển thị hoặc được lưu trong hệ thống ứng dụng.
Điều 13. Sửa đổi, chuyển nhượng và tính toàn vẹn của Hợp đồng
51.Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này chỉ có hiệu lực khi được Bên Cho Vay chấp thuận và được thể hiện bằng thông điệp dữ liệu/Phụ lục Hợp đồng/biểu mẫu điện tử trong Ứng dụng Dola Dong.
52.Bên Cho Vay có quyền chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền đòi nợ, quyền và nghĩa vụ liên quan đến Khoản Vay cho bên thứ ba hợp pháp, mà không cần phải xin thêm sự đồng ý riêng của Bên Vay, nhưng vẫn bảo đảm quyền lợi hợp pháp của Bên Vay theo pháp luật.
53.Hợp đồng này, cùng với các Phụ lục, Điều kiện sản phẩm, Chính sách quyền riêng tư và Điều khoản dịch vụ được viện dẫn, cấu thành toàn bộ thỏa thuận giữa Các Bên liên quan đến Khoản Vay, thay thế mọi trao đổi, cam kết trước đó (bằng miệng hoặc văn bản) về cùng nội dung.
Điều 14. Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp
54.Hợp đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
55.Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này, trước hết, sẽ được Các Bên ưu tiên giải quyết bằng thương lượng trên cơ sở thiện chí và hợp tác.
56.Trường hợp sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp mà không đạt được thỏa thuận, mỗi Bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam để giải quyết theo quy định pháp luật.
Điều 15. Hiệu lực của Hợp đồng
57.Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm Bên Vay thực hiện thao tác chấp nhận Khoản Vay trên Ứng dụng Dola Dong và Khoản Vay tương ứng được Bên Cho Vay phê duyệt.
58.Hợp đồng chấm dứt khi Bên Vay đã hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ thanh toán và không còn bất kỳ nghĩa vụ phát sinh nào khác đối với Bên Cho Vay liên quan đến Khoản Vay, trừ nghĩa vụ pháp lý phải tiếp tục tồn tại theo quy định pháp luật.
59.Việc chấm dứt Hợp đồng không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản về bảo mật, xử lý dữ liệu, miễn trừ trách nhiệm, giải quyết tranh chấp và các điều khoản khác có tính chất tiếp tục áp dụng sau khi Hợp đồng chấm dứt.
ĐẠI DIỆN CÁC BÊN
BÊN CHO VAY
HATACO VNE TC TM DV COMPANY LIMITED
BÊN VAY
[Họ và tên khách hàng]